

Kích thước chủ yếu của ổ lăn:
Ổ lăn là chi tiết được tiêu chuẩn hoá rất cao, do đó chúng ta chỉ quan tâm đến một số kích thước chính liên quan đến mối ghép ổ với các chi tiết máy khác (Hình 20-4):
– Đường kính lỗ của vòng trong d, mm. Kích thước d phải lấy theo dãy số tiêu chuẩn. Ví dụ: 8; 9; 10; 12; 15; 17; 20; 25; 30; 35; 40; 45; 50; 55; 60; 65; 70; 75; 80; 85; 90; 95; 100;
– Đường kính ngoài của vòng ngoài D, mm. Ứng với mỗi kích thước d tiêu chuẩn quy định một số giá trị D, sổ lượng không quá 4.
– Chiều rộng ổ B, mm. Ứng với mỗi kích thước d tiêu chuẩn quy định một số giá trị B, số lượng quy định không quá 4.
– Góc nghiêng của ổ đỡ chặn α, độ (Hình 20-5). Ứng với mội loại ổ đỡ chặn tiêu chuẩn quy định một số giá trị của α. Góc α càng lớn, khả năng chịu tải dọc trục của càng lớn.
Với cùng một kích thước đường kính d, các ổ lăn có kích thước D khác nhau, được chia thành các cỡ: Nặng, Trung bình, Nhẹ, Đặc biệt nhẹ. Cỡ nặng có giá trị D lớn nhất.
Với cùng một kích thước đường kính d, các ổ lăn có kích thước B khác nhau, được chia thành các cỡ: Rất rộng, Rộng, Trung bình, Hẹp. Cỡ rất rộng có giá trị B lớn nhất.
Với giá trị góc α < 250 đưọc gọi là ổ đỡ chặn. Các ổ có góc a lớn được gọi là ổ chặn đỡ.